Kết quả
|
Mục tiêu SEO hướng tới
|
Nội dung chính
|
PT hành vi người dùng
|
Phân tích Web
|
PT đối thủ cạnh tranh
|
PT key word
|
Tối ưu hóa cấu trúc web
|
Xây dựng các backlink
|
Theo dõi
|
Mục tiêu KH
|
Báo cáo
|
SEO
|
Giúp các công ty đối tác quảng bá được
hình ảnh, thương hiệu của mình bằng cách đưa website,froum,Blog…. của họ lên một
vị trí nhất định trên các công cụ tìm kiếm .
2.
Nội dung
SEO
õ Xác định mục tiêu khách hàng :
Mục tiêu của khách hàng SEO là đưa
trang web lên hàng đầu trong kết quả tìm kiếm theo một số từ khóa cụ thể, một
lĩnh vực kinh doanh nhất định. Nhằm tăng lượng truy cập tới Website đếm từ bộ
máy tìm kiếm. Qua đó, doanh nghiệp sẽ có thêm nhiều khách hàng, thuơng hiệu của
doanh nghiệp cũng sẽ được người dùng biết tới nhiều hơn.
Ø Lý do : Giúp cho chúng ta định hướng và xây dựng cho
khách hàng một chiến lược hợp lý nhất.
VD: -
Lựa chọn tên miền.
-
Chọn lựa từ khóa.
-
Ngân sách đầu tư….
õ Phân tích hành vi người dùng :
Như ta đã biết việc làm SEO nhằm mục
đích mang các thông tin của công ty đối tác đến với người dùng và việc phân
tích hành vi của người sử dụng cũng là một trong những việc quan trọng hàng đầu
.
VD :
-
Đối
tượng nào sẽ truy cập vào website của tôi ?
-
Họ
sẽ cần những gì trên website của tôi?
-
Trang
nào người dùng đọc nhiều nhất?
-
Trang
nào người dùng thoát ra nhiều nhất?
-
Hướng
di chuyển khi khách vào Website là như thế nào?
-
Họ
có hài lòng với những gì đang có trên website không?
-
Tools sử dụng Google Analytics(Trong bảng dashboard, chúng ta
sẽ sử dụng mục Content) để
phân tích hành vi người dùng.
õ Phân tích Website :
ØPhân tích về nội dung
-
Nội
dung có chi tiết, phong phú không ?
-
Nội
dung có cập nhật thường xuyên không ?
Ø Phân tích về hình thức
-
Hình
thức có bắt mắt hay các hình ảnh về sản phẩm có đạt tiêu chuẩn đối với người
dùng không ?
-
Font
chữ ra sao ?....
Ø Phân tích về bố cục :
-
Thử
kiểm tra xem bố cục đã tối ưu chưa? Khách hàng có thể tìm kiếm một sản phẩm,
hay điều họ cần trong bao nhiêu lần click? …..
Ø Phân tích về cấu trúc :
-
Phân
tích URL.
-
Phân
tích các thẻ : Title,Meta, Image,H…..
-
Phân
tích Keyword Density(mật độ từ khóa)
õ Phân tích đối thủ cạnh tranh :
Ø Phân tích các đối thủ cạnh tranh
cùng ngành nghề
Ø Cấu trúc website của họ
Ø Tuổi Domain của họ
Ø PageRank (chỉ số của google xếp hạng
cho từng trang)
Ø Backlink (số link các website khác
liên kết về trang)
Ø Alexa (lưu lượng truy cập)
õ Phân tích Keyword :
Ø Sử dụng công cụ (keywords tool)
-
Phân
tích độ cạnh tranh
-
Số
lượng tìm kiếm từ khóa theo tháng
-
Xu
hướng tìm kiếm
-
Đối
tượng tìm kiếm
õ Tối ưu hóa cấu trúc của website
Ø Tối ưu hóa onpage :
Tối ưu hóa onpage đơn giản chỉ là hướng
đến nội dung của một trang web bằng việc cải tiến lại code và nội dung bên
trong trang web. Onpage SEO chủ yếu cải thiện mã HTML, bao gồm một số tag như :
TITLE, META, IMAGE, H…. hay URL,
robots.txt…
Dưới đây là một số yếu tố chính phục
vụ cho SEO :
C Tối ưu hóa cấu trúc URL trở nên thân thiện với công cụ tìm kiếm :
a. Chuyển các url đông sang url tĩnh :
-
URL động: nhadat.com/index.php?menu=pro&file=login.php
-
URL
tĩnh : hoidapweb.com/quang-cao-google
Thực hiện : Ta sử dụng file
.htaccess và Redirect 301
-
Redirecet
301 hay Redirection 301 thuờng được hiểu như sự di rời vĩnh viễn nó trả về mã lỗi
301 trong phần HEADER nhằm thông báo cho bộ máy tìm kiếm hay trình duyện máy chủ
rằng web hiện tại đã được di rời đến địa chỉ mới.
-
File
(.htaccess) là một file có cấu trúc đặc biệt, (.htaccess) cho phép thay đổi hoạt
động chủa máy chủ Apache ở tầng thư mục. Tệp tin (.htaccess) bao gồm các dòng lệnh
có thể tùy biến theo người dùng được đặt trong một thư mục nào đó nó sẽ hỗ trợ
cho thư lục đó và tất cả các thư mục con. Khi một khách hay bọ tìm kiếm một
trang web, máy chủ sẽ kiểm tra các tệp tin này để tìm các tùy biến của
webmaster, bao gồm cả các tùy biến bảo mật máy chủ sau đó sẽ thực thi các lệnh
được tìm thấy trong tệp tin (.htaccess) và chuyển hướng Redirection, bảo mật và
báo lỗi.
ECách cài đặt redirect 301 :
+) Yêu cầu sever Apache hỗ trợ Mod_rewrite cho phép sử dụng
têp tin (.htaccess)
+) Tải tệp tin (.htaccess) lên thư mục gốc
ECác dòng lệnh trong file (.htaccess) :
-
Khởi đầu :
Options+FollowSymLinks
RewriteEngine On
RewriteBase /
RewriteEngine On
RewriteBase /
EDòng lệnh
redirect 301 về cơ bản có dạng như sau trong tệp tin.htaccess
Rediect301/old/old.htm/http://adela.vn/new.htm
//chuyển tệp tin old.htm từ thư mục old đến vị
trí mới http//www.adela.vn/html
-Chuyển toàn bộ đến tên miền mới :
-Chuyển toàn bộ đến tên miền mới :
Options+FollowSymLinks
RewriteEngineon
RewriteRule (.*) http://www.adela.vn/$1 [R=301,L]// www.adea.vn là tên miền mới
RewriteEngineon
RewriteRule (.*) http://www.adela.vn/$1 [R=301,L]// www.adea.vn là tên miền mới
RewriteRule ^kienthucseo(.*)$
/trainingseo.html [L,R=301]//redirect toàn bộ trang trong
một thư mục đến một trang mới
RewriteRule
^page.php?id=(.*)$ /new-page.htm [L,R=301]// chuyển các trang động đến một trang mới
RewriteRule
^page.php?id=(.*)$ /new-page.htm [L,R=301]// chuyển trang page.php ?id =n (n là giá trị của biến) sang một trang tĩnh
mới có tên là new-page.htm
EURL có www
hay không có www :
-
Trường hợp có www
Options +FollowSymLinks
RewriteEngine On
RewriteBase /
RewriteCond %{HTTP_HOST} !^www\.adela.\.vn$ [NC]
RewriteRule ^(.*)$ http://www.adela.vn/$1 [R=301,L]
RewriteEngine On
RewriteBase /
RewriteCond %{HTTP_HOST} !^www\.adela.\.vn$ [NC]
RewriteRule ^(.*)$ http://www.adela.vn/$1 [R=301,L]
-
Trường hợp không
sử dụng www
Options +FollowSymLinks
RewriteEngine On
RewriteBase /
RewriteCond %{HTTP_HOST} !^tuoitre\.vn$ [NC]
RewriteRule ^(.*)$ http://tuoitre/$1 [R=301,L]
Options +FollowSymLinks
RewriteEngine On
RewriteBase /
RewriteCond %{HTTP_HOST} !^tuoitre\.vn$ [NC]
RewriteRule ^(.*)$ http://tuoitre/$1 [R=301,L]
EChuyển phần đuôi mở rộng từ .php sang .html
Việc chuyển .php sang .html có tác dụng khi bạn cần viết lại đường dẫn thân thiện với máy tìm kiếm .
RewriteRule ^(.*)\.html$ $1.php [R=301,L]
Việc chuyển .php sang .html có tác dụng khi bạn cần viết lại đường dẫn thân thiện với máy tìm kiếm .
RewriteRule ^(.*)\.html$ $1.php [R=301,L]
EChuyển gạch dưới (_) thành gạch ngang(-) :
Options
+FollowSymLinks
RewriteEngine On
RewriteBase /
RewriteRule !\.(html|php)$ - [S=4]
RewriteRule ^([^_]*)_([^_]*)_([^_]*)_([^_]*)_(.*)$ $1-$2-$3-$4-$5 [E=uscor:Yes]
RewriteRule ^([^_]*)_([^_]*)_([^_]*)_(.*)$ $1-$2-$3-$4 [E=uscor:Yes]
RewriteRule ^([^_]*)_([^_]*)_(.*)$ $1-$2-$3 [E=uscor:Yes]
RewriteRule ^([^_]*)_(.*)$ $1-$2 [E=uscor:Yes]
RewriteCond %{ENV:uscor} ^Yes$
RewriteRule (.*) http://www.adela.vn/$1 [R=301,L]
RewriteEngine On
RewriteBase /
RewriteRule !\.(html|php)$ - [S=4]
RewriteRule ^([^_]*)_([^_]*)_([^_]*)_([^_]*)_(.*)$ $1-$2-$3-$4-$5 [E=uscor:Yes]
RewriteRule ^([^_]*)_([^_]*)_([^_]*)_(.*)$ $1-$2-$3-$4 [E=uscor:Yes]
RewriteRule ^([^_]*)_([^_]*)_(.*)$ $1-$2-$3 [E=uscor:Yes]
RewriteRule ^([^_]*)_(.*)$ $1-$2 [E=uscor:Yes]
RewriteCond %{ENV:uscor} ^Yes$
RewriteRule (.*) http://www.adela.vn/$1 [R=301,L]
b. Dấu cách giữa các từ khóa :
Các dấu cách giữa
các từ trên URL sẻ làm cho các search engine dể dàng tìm ra URL hơn
c.
Không nên có quá nhiều từ khóa :
Cái
gì nhiều cũng không tốt lắm, càng nhiều từ khóa sẻ làm cho các search engine
tìm ra trang chậm
d. Chỉ nên giữ lại từ khóa trên URL :
Cần
loại bỏ bớt các số và nhiều từ không phải là từ khóa , cái này thì tùy thuộc
vào bản thân mỗi ngườicó cách nhìn tốt về title mà mình viết ra.
e. Không nên có quá nhiều subfolder :
Vd: http://www.example.com/blog/wordpress/plugins/twitter/twitter-tools/
f. Giữ cho các từ khóa ở gần domain nhất :
VD: http://freethinking360.com/tai-lieu-seo-websiteblog-cua-googlge
g. Không nên để các URL có dấu :
URL bằng tiếng việt
thì nên bỏ dấu đi vì một số search engine không đọc được tiếng việt có dấu
C Điều hướng bots (bots Navigation)
:
a.
Dùng file (.hatccess) : (trên đã nói)
b.
Dùng fileRobots.txt :
Để đánh chỉ số của một trang web thì các SE thường gửi các bọ
tìm viếng tăm các trang web cần được chỉ số hóa . Khi đánh chỉ số một trang web
thì bọ tìm kiếm sẽ kiểm tra nội dung của một tệp tin đặc biệt đặt trong thư mục
gốc có tên là robots.txt. Tệp tin này chứa hoàn toàn nội dung văn bản text
(không phải HTML). Nó cho phép người quản trị Web(webmaster) định ra các thành
phần với quyền hạn riêng biệt cho từng bọ tìm kiếm. Nói cách khác thông qua tệp
tin này webmaster sẽ giao tiếp với bọ tìm kiếm để điều khiển tác vụ của các bọ
tìm kiếm nói trên.
ö Cú Pháp :
STT
|
Cú pháp
|
Ghi chú
|
1
|
User-agent: *
Disallow: |
Dấu (*) có nghĩa là áp dụng cho mọi robots.
Nhưng vì không có tài nguyên nào bị cấm nên thành ra tất cả mọi thư mục đề
được cho phép.
|
2
|
User-agent: *
Disallow: /cgi-bin/ Disallow: /tmp/ Disallow: /private |
Tất cả mọi robots đều có quyền truy cập tất
cả các thư mục trừ ba thư mục được trích dẫn phía sau.
|
3
|
User-agent: SpamBot
Disallow: / |
Trường hợp này robot SpamBot bị cấm truy cập
tất cả thư mục. Dấu gạch chéo “/” có nghĩa là tất cả các thư mục.User-Agent
có thể là ký tự đơn và các robots không phần biệt chữ hoa và chữ thường.
|
4
|
User-agent: SpamBot
Disallow: / User-agent: * Disallow: /private/ |
Để bắt đầu chỉ định mới thì bạn hãy đặt một
dòng trắng. SpamBot bị cấm truy cập tất cả tài nguyên. Trong khi các robots
khác được được truy cập tất cả trừ thư mục “private”.
|
5
|
User-agent: SpamBot
Disallow: /tmp/ Disallow: /private/ Disallow: /tailieu/canhan.html User-agent: * Disallow: /tmp/ Disallow: /private/ |
Không cho phép SpamBot dò các thư mục được
liệt kê phía sau : thư mục “tmp”, “private” và tệp tin “canhan.html” trong
thư mục “tailieu”.
Các bọ tìm kiếm các được dò mọi thứ trừ hai thư mục “tmp” và “private”. |
|
|
|
c.
Dùng thuộc tính Noforllow cho các
link
Trước tiên "Nofollow" là một
thuộc tính xuất hiện trong thẻ <meta> trong trang. Nó chỉ dẫn cho công cụ
tìm kiếm rằng không theo (không thu thập thông tin) bất cứ Link nào bên trong
bài viết đó.
ö Cấu trúc :
<meta
name="robots" content="nofollow" />// không đi theo tất cả các liên
kết
<a href=“www.quangcaogooogle.net.vn”
rel=”noforllow” >xxx</a>//không đi theo liên kết www.quangcaogooogle.net.vn
C Tối ưu hóa cấu trúc các thẻ :
E TITLE TAG (thẻ tiêu đề): CácRobot đi vào trang web tìm kiếm những nội dung liên
quan đến hàng triệu truy vấn tìm kiếm. Khi các robot tìm thấy website của bạn,
những thông tin quan trọng nhất mà chúng thu thập được là các Title.
ö Cấu trúc :
<html>
<head>
<title> Tiêu đề trang web </title>
...
</head>
...
</html>
<head>
<title> Tiêu đề trang web </title>
...
</head>
...
</html>
ö Nên :
-
Đặt
các từ khóa quan trọng nhất ở đầu.
-
Viết các title sử dụng chữ hoa, như tiêu đề của
một cuốn sách.
-
Hãy để chiều dài của tiêu đề tối đa là 65 ký tự.
-
Nội
dung title có dạng: Keyword A | Keyword B | Keyword C | ..
Trong đó, keyword B = Keyword A + ... or = .... + keyword A
Trong đó, keyword B = Keyword A + ... or = .... + keyword A
ö Tránh :
-
Không đặt title gì.
-
Title các trang giống nhau sẽ bỏ lỡ một cơ hội
SEO lớn. Tối ưu mỗi trang với thẻ title riêng của nó.
-
Lãng phí không gian với việc đặt đầy các
từ. Sử dụng các cụm từ chính xác.
Cân nhắc từng từ. Sử dụng ký tự “nét thẳng đứng” để phân cách các cụm từ.
Cân nhắc từng từ. Sử dụng ký tự “nét thẳng đứng” để phân cách các cụm từ.
-
Nhồi nhét từ khóa. Không ai sẽ click vào một
title trong các kết quả tìm kiếm mà chỉ bao gồm một mớ những từ khóa. Google
cũng không thích điều đó.
-
Các lời rao hàng. Bạn sẽ mất các khách hàng tiềm
năng trước khi thậm chí họ vào website của bạn.
-
Tối ưu hóa các thẻ tiêu đề là bước quan
trọng trong chiến lược SEO. Một tiêu đề xuất hiện trên kết quả tìm kiếm sẽ được
nhận ra bởi các khách hàng tiềm năng và mang đến nhiều công việc kinh doanh hơn
cho website của bạn.
E META TAG :
Meta tag bao
gồm 2 phần chính cần quan tâm: description tag vàkeyword tag.
ö Cấu trúc :
-
Xác
định mô tả cho website
<meta
name="description" content="Nội dung mô tả, ghi chú cho trang
web" />
-
Xác
định từ khóa cho công cụ tìm kiếm
<meta name="keywords"
content="Keywords1,keywords2…" />
ö
Nên :
o
Bổ sung từ khóa vào description
o
Tạo một đoạn miêu tả ngắn từ 25-30 từ là đủ
o
Viết description dễ hiểu không nên coppy .
ö
Tránh :
o
Coppy nguyên title vào description
o
Sử dụng scrip tự động lấy một phần bài viết
vào thẻ description
o
Chèn nhiều từ khóa vào description
o
Trùng lặp descripption trên website
E IMAGE TAG :
öAlt text có nghĩa là alternative
information – thông
tin thay thế cho người dùng không hiển thị được hoặc chọn ẩn hình ảnh trong
trình duyệt hoặc đơn giản là các user agents không có khả năng hiển thị hình ảnh.
Thẻ alt mô tả hình ảnh nhằm cung cấp thông tin cho những người dùng vừa kể trên
như các bạn có thể quan sát qua hình minh họa bên cạnh.Nếu không có thẻ alt cho hình ảnh, trình duyệt Internet Explorer hay
Firefox sẽ hiển thị một biểu tượng rỗng lỗi.
öTitle image công cấp thông tin bổ sung (additional information) và tuân theo các chỉ dẫn về tiêu đề phải ngắn gọn, miêu tả chính xác, hợp lý.
ö
Cấu trúc :
<img title=”…” src=”địa chỉ anh=”…” height=”…”
width=”…” ALT=”Keyword” align=”…”>
ö Nên :
Cả
hai thẻ alt và title đề quan trọng đối với người dùng mặc dù thẻ alt có tỏ ra
quan trọng hơn đối với máy tìm kiếm. Chúng đều cung cấp thông tin về hình ảnh
nhằm khuyến khích người dùng hiển thị chúng.
Theo chuẩn
W3C thì thẻ title không bắt buộc,
trong khi đó thẻ alt được khuyến nghị. Thẻ alt còn góp phần giúp tăng khả năng
truy cập các máy tìm kiếm .
Hãy
thêm các từ khóa liên quan tới hình ảnh trong cả hai thẻ nhưng văn bản trong cả
hai thẻ phải khác nhau. Việc nhồi nhét từ khóa và trong thẻ alt và Title sẽ
không mang lại lợi ích gì, hãy tìm các từ khóa chính xác phản ảnh đúng nội dung
hình ảnh
khi sử dụng các banner cỡ lớn trong phần
header, thì phần mô tả alt của banner đóng vai trò quan trọng góp phần giúp
Google hiểu thêm nội dung của Website.
E H1,H2,H3,P :
ö Cấu trúc :
<H1>Nội dung chính muốn đề cập
</h1>
<P> Mô tả ngắn gọn nội dung sắp đề cập</P>
<H2<
Tiêu đề hoặc nội dung chính của vấn đề A cần đề cập</H2>
<P>Nội
dung vấn đề A</P>
<H3>Mô
tả ngắn gọn phần mở rộng vấn đề X trên A</H3>
<P>Nội
dung vấn đề X</P>
C Mật độ từ khóa trên trang :
Mật độ từ
khóa chính chính
là tỉ lệ phần trăm giữa số lần xuất hiện từ hay cụm từ khóa so với tổng số từ
hiển trị trong trang web .
Dựa vào mật độ từ khóa xuất hiện trong trang
web của bạn, các spider sẽ căn cứ vào số liệu này để đánh giá trang web
của bạn đang cung cấp nội dung liên quan đến nội dung hay chủ đề gì. Đây được xem là
yếu tố quan trọng khi bạn muốn các spider xác định đúng từ khóa cho trang
landing-page của mình.
C Các liên kết :
|
Internal link
|
Inbound link
|
External link
|
Link building
|
Định nghĩa
|
Là những liên kết nội bộ
|
Là những link đến website bạn
|
Externalink
là những liên kết trỏ tới các trang web chứa các liên kết này
|
Là
quá trình tạo ra các liên kết đến website của mình từ những website khác trên
internet hoặc là từ những bài viết trong website đó
|
Xử lý
|
-Đặt
các liên kết bên trong bài viết
|
- Tìm kiếm những trang web có thể liên kiết tới web
-Thuyến phục webmaster đặt
link liên kết đến trang web của mình
|
-Xây
dựng link chéo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CTạo
Sitemap và submit vào Webmaster tools
Site map : Site map (sơ đồ của một website) là một danh lục liệt kê tất
cả các mục thông tin trên trang web của bạn cùng sự mô tả ngắn gọn cho các mục
thông tin đó. Site map nên được sử dụng dễ dàng trong việc thực hiện tìm kiếm
nhanh để tìm ra thông tin cần thiết cũng như trong việc di chuyển thông qua các
đường link trên website
ö
Cấu trúc sitemap: ???
C Theo dõi :Webmaster tools, Google Analytics, Trends ghi nhận các chỉ số
quan trọng như Bounce rate (bỏ trang), Page views/ Visitors / Time on site/
CTR/ địa lý / Refering site (Traffic từ web), Organic search (Kết quả tự
nhiên)…
Ø Tối ưu hóa offpage :
CTôi ưu nội dung
-
Xây dựng chiến lược
nội dung (Tự động / bổ xung / copy / tự viết/ biên tập).
-
Điều chỉnh nội
dung hiện tại để tốt cho SEO.
-
Tăng bài viết về
từ khóa cần SEO.
-
Tần suất cập nhật.
-
Tích hợp mật độ từ
khóa trong nội dung.
-
Tính khả dụng nội
dung (Usability).
-
Tính update nội
dung.
-
Xây dựng chiến lược
khai thác nội dung.
CXây dựng Backlink
-
Xây dựng ngân
sách và chiến lược Link buidling tự nhiên.
-
Chú ý ưu tiên
Link từ các trang do follow hạn chế nofollow.
-
Xây dựng Link với
website có nội dung hay, nội dung có liên quan đến website của mình, đánh giá
cao, PR càng cao càng tốt.
-
Tạo anchor text(Mỏ
neo) khi tạo liên kết và alt tag cho liên kết image.
-
Liên kết nên được
xây dựng tự nhiên, đa dạng, tránh spam link bừa bãi.
+ Chú ý:
Trong một trang (page) chỉ một
link được chấp nhận.
Nếu một trang có 2 link cùng đến một
URL google sẽ chỉ sử dụng text link của link đầu tiên và bỏ qua link text của
link thứ 2.
õ Theo dõi hàng tháng
õ Báo cáo
õ Kết quả
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét